Định Mức Nhiên Liệu Trong Doanh Nghiệp Vận Tải
Ngành vận tải đóng một vai trò quan trọng trong kinh tế. Là cầu nối thông thương của nhiều lĩnh vực khác và đảm bảo hàng hóa và người dân được di chuyển hiệu quả. Tuy nhiên, một trong những yếu tố quan trọng đối với hoạt động vận tải là định mức nhiên liệu. Điều này đòi hỏi sự cân nhắc kỹ lưỡng để tiết kiệm chi phí, đảm bảo hiệu suất và từ đó đưa ra các quy trình giám sát xăng dầu hiệu quả. Trong bài viết này, TNK sẽ tìm hiểu về cách định mức nhiên liệu trong doanh nghiệp vận tải, các trường hợp nên tăng định mức, yếu tố ảnh hưởng đến định mức tiêu hao nhiên liệu, và một số ví dụ về định mức nhiên liệu cho các dòng xe tải hiện nay.
Định mức nhiên liệu tiêu thụ cho một chuyến xe
Công thức tính định mức tiêu hao
Công thức phổ biến được sử dụng bởi nhiều doanh nghiệp và cá nhân để tính định mức tiêu hao nhiên liệu cho một chuyến xe hiện nay là:
Mc = K1. L/100 + K2 . P/100 + nK3
Trong đó:
- Mc: Tổng số nhiên liệu được cấp cho 1 chuyến xe (lít)
- K1: Định mức kỹ thuật của phương tiện (lít/100 km)
- K2: Phụ cấp có tải, có hành khách trên xe (lít)
- K3: Phụ cấp khi xe phải dừng đỗ để xếp, dỡ hàng hoặc đón trả hành khách
- L: Tổng quãng đường xe chạy gồm có chở hàng và không chở hàng sau khi đã quy đổi ra đường cấp 1 (km)
- P: Tổng khối lượng hàng hóa luân chuyển tính theo (T.km) hoặc (HK.km) sau khi đã quy đổi qua đường cấp 1
- n: Số lần xếp dỡ hàng hóa hoặc dừng đỗ xe (trên 1 phút)
Phụ cấp có tải và hành khách (K2)
Đối với xe ô tô vận tải hàng hóa
- Xe ô tô sử dụng nhiên liệu xăng K2 = 1,5 lít/100 T.km
- Xe ô tô sử dụng nhiên liệu diezel K2 = 1,3 lít/100 T.km
Đối với xe ô tô vận tải hành khách
- Xe ô tô sử dụng nhiên liệu xăng K2 = 1,0 lít/1000 HK.km
- Xe ô tô sử dụng nhiên liệu diezel K2 = 0,8 lít/1000 HK.km
Phụ cấp khi xe phải dừng đỗ để xếp, dỡ hàng hoặc đón trả hành khách (K3)
Xe khách và xe tải các loại
- Phụ cấp cho một lần dừng, đỗ (một lần hưởng K3): K3 = 0,2 lít
- Số lần dừng, đỗ tính cho đoạn đường 100 km: n = 3
- Phụ cấp nhiên liệu phải dừng đỗ tính cho đoạn đường 100km: n.K3 = 0,6 lít/100 km
Đối với xe ô tô tự đổ: Phụ cấp cho mỗi lần nâng hoặc hạ thùng (K3) là 0.3 lít
Đối với ô tô con: Phụ cấp cho 1 lần dừng, đỗ là 0.1 lít
Định mức nhớt bôi trơn
- Xe sử dụng nhiên liệu xăng: 0.35 lít dầu bôi trơn động cơ/ 100 lít nhiên liệu tiêu hao
- Xe sử dụng nhiên liệu diesel: 0.5 lít dầu bôi trơn động cơ/ 100 lít nhiên liệu tiêu hao
Định mức tiêu hao dầu truyền động
- Xe ô tô có 1 cầu chủ động: Sử dụng 0,08 lít dầu truyền động (0,08%) trên 100 lít nhiên liệu tiêu thụ
- Xe ô tô có 2 cầu chủ động trở lên: Sử dụng cho mỗi cầu 0,07 lít dầu truyền động (0,07%) trên 100 lít nhiên liệu tiêu thụ
Các trường hợp tính tăng định mức nhiên liệu
Ngoài phần tính toán ban đầu, bạn cũng cần xem xét việc điều chỉnh định mức nhiên liệu dựa theo các trường hợp sau đây:
Phương tiện đã dùng nhiều năm và trải qua nhiều lần sửa chữa lớn
- Xe sử dụng 5 năm hoặc sau 1 lần sửa chữa lớn: Được tăng 1% số nhiên liệu được cấp tính theo K1
- Xe sử dụng 10 năm hoặc sau 2 lần sửa chữa lớn: Được tăng 1.5% số nhiên liệu được cấp tính theo K1
- Xe sử dụng 15 năm hoặc sau 3 lần sửa chữa lớn: Được tăng 1.5% số nhiên liệu được cấp tính theo K1
- Xe sử dụng 20 năm hoặc sau 4 lần sửa chữa lớn: Được tăng 3% số nhiên liệu được cấp tính theo K1
Các trường hợp tăng định mức nhiên liệu theo quy định
- Xe ô tô tập lái được tăng thêm 5% tổng số nhiên liệu
- Khi xe ô tô buộc phải chạy ở tốc độ thấp (dưới 6km/h) hoặc dừng, đỗ xe nhưng động cơ vẫn phải hoạt động để bốc, dỡ hàng hóa thì sẽ được tăng thêm 5km vào tổng quãng đường chạy không hàng để tính phụ cấp nhiên liệu Kj
- Các chuyến vận tải trong thành phố được tăng thêm 20%
- Những xe ô tô hoạt động trên các tuyến đường miền núi, những đoạn đường bị trơn, lầy hoặc thường xuyên có sương mù
Định mức nhiên liệu một số dòng xe tải hiện nay
Nhiên liệu, thể tích động cơ (Cm3) | TOYOTA | HUYNDAI | DAEWOO | NISSAN | |
I | Động cơ sử dụng xăng từ 4 chỗ | ||||
1 | Xe động cơ dưới 1.800Cm3 | 10 lít | 10 lít | 10 lít | – |
2 | Xe động cơ từ 1.800 – 2.000 Cm3 | 12 lít | 12 lít | 12 lít | – |
3 | Xe động cơ từ 2.000 – 2.400Cm3 | 13 lít | 13.5 lít | – | – |
4 | Xe động cơ từ 2.400 – 3.000 Cm3 | 14 lít | 14.5 lít | – | 14 lít |
5 | Xe động cơ từ 3.000 Cm3 trở lên | 15 lít | – | – | – |
II | Động cơ sử dụng xăng từ dưới 10 chỗ | ||||
1 | Xe động cơ dưới 2.000 Cm3 | 12 lít | 12.5 lít | 11 lít | – |
2 | Xe động cơ từ 2.000 – 2.400 Cm3 | 13.5 lít | 13.5 lít | 14 lít | – |
3 | Xe động cơ từ 2.400 – 3.000 Cm3 | 16 lít | 15 lít | – | 17 lít |
4 | Xe động cơ từ 3.000 – 3.500 Cm3 | 17 lít | – | – | – |
5 | Xe động cơ từ 3.500 – 4.500 Cm3 | 20 lít | – | – | – |
6 | Xe động cơ từ 4.500 Cm3 trở lên | 23 lít | – | – | – |
III | Động cơ sử dụng xăng dưới từ 10 chỗ | ||||
1 | Xe động cơ từ 2.000 – 2.400 Cm3 | 14 lít | – | – | – |
2 | Xe động cơ từ 2.400 – 3.000 Cm3 | 16.5 lít | – | – | – |
IV | Động cơ sử dụng dầu Diezen | ||||
1 | Xe động cơ dưới 2.000 Cm3 | 9 lít | 9 lít | 9.5 lít | – |
2 | Xe động cơ từ 2.000 – 2.500 Cm3 | 10.5 lít | 10 lít | – | 14 lít |
3 | Xe động cơ từ 2.500 – 3.000 Cm3 | 12 lít | 12 lít | – | – |
4 | Xe động cơ từ 3.000 – 3.500 Cm3 | 13 lít | – | – | – |
5 | Xe động cơ từ 3.500 – 4.500 Cm3 | 14 lít | – | – | – |
Chúng tôi hy vọng rằng qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ hơn về cách định mức nhiên liệu trên xe ô tô, xe tải 8 tấn trở lên và cách tính mức tiêu hao cho từng loại xe khác nhau. Để cập nhật thông tin và kiến thức liên quan đến ngành vận tải, hãy theo dõi và truy cập website phần mềm xăng dầu. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn trong việc quản lý nhiên liệu hiệu quả và hỗ trợ bạn đón đầu làn sóng chuyển đổi số ngành vận tải. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết và chúc bạn thành công trong ngành vận tải!
Công ty TNHH Giải pháp và Công nghệ TNK
Địa chỉ: 137 Lũy Bán Bích P.Tân Thới Hòa Q.Tân Phú TPHCM
Hotline: 028 3961 6069 – 0978 700 220
Email: hotro@tnk.com.vn
Website: tnk.com.vn
Làm việc trong đơn vị chuyên cung cấp phần mềm hỗ trợ cho lĩnh vực vận tải TNK. Với sự hiểu biết sâu sắc về ngành và sự thành thạo về công nghệ, chúng tôi cam kết mang đến những thông tin và giải pháp đáng tin cậy, giúp độc giả tự tin và an tâm trong quá trình tìm hiểu và áp dụng công nghệ vào lĩnh vực vận tải.
Đội ngũ hỗ trợ rất nhiệt tình